Các loại phụ phí trong vận tải đường biển là vấn đề doanh nghiệp XNK cần lưu ý:
𝟭. Loading fee
装货费 – Phí xếp hàng lên cont
Phí đầu tiên ở đầu XK phải chịu là việc sắp xếp công nhân bốc xếp hàng hóa từ kho lên cont.
𝟮. Trucking fee
内地运输费 - Chi phí Trucking
Là chi phí vận chuyển vỏ cont rỗng từ POL về đến kho của shipper và đưa ngược lại cont từ chỗ shipper đến POL
𝟯. Các chi phí khác
Trong quá trình vận chuyển cont ra POL, DN sẽ phải chịu thêm các chi phí khác:
☘️Customs clearance fee
清关费 – Phí thủ tục hải quan
Là các loại phí liên quan đến quy trình thủ tục hải quan để thực hiện thông quan cho một lô hàng.
☘️Lift on/off
吊上吊下费–Phí nâng hạ Cont
Là khoản phí được thu bởi cảng cho việc nâng cont tại cảng lên xe kéo cont hoặc phí hạ cont trên xe kéo xuống cảng.
☘️THC (Terminal Handling Charge)
装卸费 - Phụ phí xếp dỡ tại cảng
Là phí được thu bởi hãng tàu để xử lý cont tại terminal, như: xếp dỡ, tập kết cont từ CY ra cầu tàu….
☘️Seal fee
铅封费 – Phí Seal
Là khoản chi phí phải trả cho việc sử dụng kẹp chì (seal) niêm phong thùng cont trước khi hàng xuất đi nước ngoài.
☘️ DOC fee ( Documentation fee )
文件费 - Phí DOC còn được biết được với một các tên quen thuộc hơn chính là phí phát hành Bill of Lading fee (B/L fee).
☘️B/L fee ( Bill of lading fee)
提单费 - Phụ phí phát hành vận đơn B/L
Khoản phí do hãng tàu thu để làm bill. Liên quan đến B/L còn có phí chỉnh sửa B/L.
☘️Telex release
电放费 - 𝙋𝙝𝙞́ đ𝙞𝙚̣̂𝙣 𝙜𝙞𝙖𝙤 𝙝𝙖̀𝙣𝙜
Áp dụng cho hàng xuất sử dụng Bill surrender và cho từng lô hàng.
☘️Infrastructure
基础设施费 - Phí cơ sở hạ tầng
Phí cơ sở hạ tầng được thu để duy trì cơ sở hạ tầng tại cảng, nhằm mục đích hoàn thiện hạ tầng kết nối các cảng biển.
Ngoài ra tùy từng tuyến đường mà sẽ có chi phí khai báo khác (surcharges) như: ENS (đối với hàng Châu Âu), AMS (US), ACI (Canada), AFR (Nhật),...
4. O/Ffee ( Ocean Freight fee)
海运费 - Phí cước biển
Khi vận chuyển hàng quốc tế, doanh nghiệp sẽ phải chịu mức phí là phí cước đường biển (O/F), được báo giá dựa trên cơ sở :
- Các lô hàng FCL thường sẽ được định giá trên container
- Các lô hàng LCL thường được báo giá dựa trên trọng lượng hoặc kích thước của lô hàng.
5. Insurance fee
保险费 - Phí bảo hiểm
Giúp giải quyết và phân tán rủi ro suốt quá trình vận chuyển.
6. Chuyển hàng từ POD ( Port of Discharge) tới consignee, doanh nghiệp cần phải chi trả phí hải quan, LCC/包干费:
☘️Customs clearance fee
清关费 – Phí thủ tục hải quan nhập khẩu
Là các chi phí sẽ bao gồm việc khai báo hải quan, đăng ký kiểm tra chất lượng chuyên ngành (tùy từng mặt hàng).
☘️THC (Terminal Handling Charge)
装卸费 - Phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng
Tương tự như đầu xuất, hãng tàu đầu dỡ cũng sẽ thu phí THC ở đầu dỡ.
☘️D/O fee ( Delivery Order )
换单费 Phí lệnh giao hàng
Phí D/O sẽ được các hãng tàu hoặc các đơn vị forwarder phát hành cho consignee. Để lấy D/O, cnee phải hoàn thành phí này, sau đó nộp cho cơ quan hải quan và lấy hàng khi tàu đã cập cảng.
☘️☘️Lift on/off吊上吊下费 – Phí nâng hạ container
& ☘️Infrastructure基础设施费 - Phí cơ sở hạ tầng tương tự như ở đầu xuất
7. Trucking fee
Ở giai đoạn này, phí trucking là chi phí kéo cont từ cảng POD về đến kho của cnee, đồng thời cần chở vỏ cont rỗng quay về cảng POD. Giai đoạn này có thể phát sinh thêm phí vệ sinh Cont (Cleaning Container fee - 清洁费).
8. Unloading fee
卸货费 - Phí dỡ hàng từ Cont
Người nhận hàng sẽ bố trí công nhân hoặc phương tiện để kiểm tra sắp xếp dỡ hàng từ container xuống kho.
9. Phí phát sinh
滞柜费 Det: là chi phí liên quan đến việc sử dụng container, thương nhân trả hãng tàu cho việc lưu giữ cont quá thời hạn cho phép.
滞期费 Dem: là chi phí lưu cont có hàng, là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng cont trong phạm vi cảng biển cho thời gian quá hạn cho phép miễn phí.
码头存储费 Storage charge: là phí lưu cont tại cảng mà khách hàng đóng trực tiếp cho cảng